Trong thời gian gần đây một số khách hàng của Simple Art thường có câu hỏi
nhựa composite là gì? Nhựa Picomat là gì? đối với nhựa Picomat bạn hãy tham khảo bài viết này: Nhựa picomat là gì? Ưu nhược điểm của nhựa picomat
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu nhựa composite trong bài viết này.
Nhựa composite còn gọi là nhựa FRP. FRP là viết tắt của tiếng Anh: Fibeglass Reinfored Plastic. FRP có nghĩa: Nhựa cốt sợi thủy tinh.
Nhựa composite khác với các loại nhựa khác như PVC, PE, PP…. bởi nhựa composite là một loại nhựa tổ hợp bao gồm 2 pha:
Pha nhựa và pha chất độn. Mục đích chất độn trong
nhua composite là để tăng cơ lý tính của nhựa ban đầu.
1. Thành phần cốt lõi

– Nhóm sợi khoáng chất: sợi thủy tinh, sợi cacbon, sợi gốm
– Nhóm sợi tổng hợp ổn định nhiệt: sợi Kermel, sợi Nomex, sợi Kynol, sợi Apyeil.
Các nhóm sợi khác ít phổ biến hơn:
– Sợi gốc thực vật (gỗ, xenlulô): giấy, sợi đay, sợi gai, sợi dứa, sơ dừa,…
– Sợi gốc khoáng chất: sợi Amiăng, sợi Silic,…
– Sợi nhựa tổng hợp: sợi polyeste (tergal, dacron, térylène,..), sợi polyamit,…
– Sợi kim loại: thép, đồng, nhôm,…
2. Thành phần và cấu tạo

Nhìn chung,
nhựa composite gồm một hay nhiều pha gián đoạn được phân bố trong một pha liên tục duy nhất. (Pha là một loại vật liệu thành phần nằm trong cấu trúc của vật liệu composite.)
Pha liên tục gọi là vật liệu nền (matrix), thường làm nhiệm vụ liên kết các pha gián đoạn lại. Pha gián đoạn được gọi là cốt hay vật liệu tăng cường (reinforcement) được trộn vào pha nền làm tăng cơ tính, tính kết dính, chống mòn, chống xước…
Trong nhựa cốt sợi thủy tinh FRP thì nhựa sẽ đóng vai trò liên kết, sợi thủy tinh đóng vai trò vật liệu gia cường. Vì vậy, nhựa FRP có tính năng cơ lý (chịu nén, chịu uốn, chịu kéo…) cao hơn bất kỳ một loại nhựa không có cốt liệu sợi thủy tinh ( như PVC, PP, PE, ABS,…). Chính vì khả năng vượt trội về cơ lý tính nên sản phẩm nhựa FRP đã được áp dụng rộng rãi trong mọi ngành công nghiệp và dân dụng
3. Công nghệ chế tạo
• Công nghệ khuôn tiếp xúc
• Công nghệ khuôn với diaphragm đàn hồi
• Công nghệ tẩm áp lực
• Công nghệ dập trong khuôn
• Công nghệ quấn
• Công nghệ pulltrusion
4. Ưu điểm của Nhựa composite
Ưu điểm lớn nhất của
composite là có thể thay đổi cấu trúc hình học, sự phân bố và các vật liệu thành phần đẻ tạo ra một vật liệu mới có độ bền theo mong muốn. Rất nhiều đòi hỏi khắt khe của kỹ thuật hiện đại ( như nhẹ, lại chịu được nhiệt lên đến 3000
oC,…) chỉ có composite mới đáp ứng nổi, vì vậy, vật liệu composite giữ vai trò then chốt trong
cuộc cách mạng về vật liệu mới.
Ưu điểm của vật liệu composite được tổng hợp dưới đây:
- Khối lượng riêng nhỏ, độ bền cơ học cao, độ cứng vững và uốn kéo tốt.
- Khả năng chịu đựng thời tiết, chống lão hóa, chống tia UV cao, cách điện và cách nhiệt tốt.
- Khả năng kháng hóa chất và kháng ăn mòn cao, không gây tốn kém trong bảo quản, không cần phải sơn phủ chống ăn mòn.
- Gia công và chế tạo đơn giản, dễ tạo hình, tạo màu, thay đổi và sửa chữa, chi phí đầu tư trang thiết bị sản xuất và chi phí bảo dưỡng thấp.
- Tuổi thọ sử dụng cao (thời gian sử dụng dài hơn kim loại, gỗ khoảng 2-3 lần).
5. Nhược điểm của vật liệu composite
Bên cạnh những điểm ưu việt của vật liệu
composite, chúng ta vẫn cần biết đến những
nhược điểm của loại vật liệu này để ứng dụng phù hợp:
- Khó tái chế, tái sử dụng khi hư hỏng hoặc là phế phẩm trong quá trình sản xuất.
- Giá thành nguyên liệu thô tương đối cao, phương pháp gia công tốn thời gian.
- Phức tạp trong phân tích cơ, lý, hóa tính của mẫu vật.
- Chất lượng vật liệu bị phụ thuộc nhiều vào trình độ của công nhân