Thợ làm trần nhựa PVC Nano giả gỗ tại Vĩnh phúc giá rẻ uy tín chuyên nghiệp
Báo giá làm trần nhựa, làm trần nhựa đẹp tại TPHCM, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai… uy tín, chuyên nghiệp. Bạn đang có nhu cầu thay đổi phong cách mới mẻ, hiện đại và ấn tượng nhất cho không gian nhà ở sinh hoạt, cho tại văn phòng làm việc của mình. Để tạo ra bầu không khí mới lạ, trẻ trung, năng động và hiện đại.
Bạn đang tìm kiếm các biện pháp thi công thiết kế, trang trí nhà ở tiên tiến, mới nhất với các vật liệu chất lượng cao. Mang những vẻ đẹp sang trọng, quý phái và thu hút tất cả mọi người. Hiện nay trên thị trường đã cho ra đời hàng loạt cách thi công trang trí, thiết kế không gian đẹp, lãng mạn, có độ bền cao. Tạo điều kiện cho mọi người có thể lựa chọn được theo sở thích và điều kiện môi trường.
Đặc biệt biện pháp làm trần nhựa đẹp với những tấm nhựa cao cấp, chất lượng vượt trội. Mang những mẫu mã đa dạng, tinh tế chắc chắn sẽ mang đến cho ngôi nhà bạn khung cảnh sang trọng, lãng mạn và quý phái.
Trần nhựa là gì?
Đây còn được gọi là tấm trần nhựa, la phông nhựa,… được làm từ loại bột nhựa PVC và chất phụ gia tạo độ dai. Có khả năng chống cháy hiệu quả. Các tấm nhựa ốp trần có trọng lượng nhẹ, cấu tạo bền chặt. Có thể cố định trên cao, chống nước, chống ồn. Mang đến cảm giác mát mẻ cho không gian
Cấu tạo của trần nhựa
Trần nhựa có cấu tạo gồm:
- Khung xương trần: Gồm có khung xương thép được mạ kẽm. Với công dụng làm chỗ bám treo các tấm ốp nhựa lên. Giúp gia cố hệ thống trần chắc chắn, kéo dài tuổi thọ hơn cho công trình
- Tấm ốp nhựa: Tấm ốp trần nhựa được làm từ nhựa PVC có thể kết hợp cùng bột đá, bột gỗ và các loại phụ gia khác để tạo ra bề mặt trần đẹp mắt. Tấm ốp liên kết với khung xương qua keo chuyên dụng và ốc vít
- Phào nẹp trang trí: Vật liệu của phào nẹp cũng được làm từ vật liệu tấm ốp. Phào nẹp có tác dụng che mối nối, điểm kết thúc, góc trên trần và tạo điểm nhấn cho trần nhà
- Các loại vật tư liên quan: Gồm có đinh nở, tăng đơ, keo chuyên dụng, ốc vít, bát treo,… Hỗ trợ tạo sự chắc chắn hơn cho khung xương. Giúp nâng đỡ trần mái được tốt nhất
Đặc điểm của trần nhựa
Ưu điểm:
- Trọng lượng nhẹ: Các tấm trần nhựa vì được làm từ nhựa nên có trọng lượng nhẹ hơn các loại trần khác. Quá trình vận chuyển đến quá trình thi công dễ dàng
- Khả năng chịu nước, cách âm: Trần nhựa được tạo ra từ nguồn nguyên liệu tổng hợp và các loại phụ gia đặc biệt. Vì vậy trần nhựa còn có khả năng chịu nước, cách âm, chống ồn hiệu quả
- Chống nóng: Trần nhựa có khả năng chống nóng cao đến 90%. Vì thế trần nhựa là loại trần được nhiều gia đình lựa chọn lắp đặt từ nhiều năm trước đây
- Chất lượng tốt: Vì được phủ lớp PVD nên trần nhựa có chất lượng tốt. An toàn cho sức khỏe con người, có khả năng chống ồn, cách âm, chống thấm, không bị ăn mòn
- Tuổi thọ cao: Vì cấu tạo từ các thành phần chất lượng nên trần nhựa có tuổi thọ cao lên đến hàng chục năm
- Giá hợp lý: Trần nhựa có giá không quá đắt, vật tư ốp trần đa dạng. Tùy loại trần và kết cấu chất liệu mà sẽ có giá khác nhau. Tuy nhiên các loại trần nhựa hiện nay có giá hợp lý, phù hợp với sự lựa chọn của mọi người
- Tính thẩm mỹ: Trần nhựa có đa dạng mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc nên mang đến giá trị thẩm mỹ cho không gian. Có thể kết hợp thêm vật tư khác để làm tăng vẻ đẹp cho không gian
Nhược điểm:
- Tuy có mẫu mã đa dạng nhưng nếu so sánh trần nhựa với các loại trần nhà khác thì tính thẩm mỹ hay độ tinh tế sẽ kém hơn
- Sau thời gian lắp đặt bụi bẩn sẽ bám vào trần nhà khó vệ sinh. Sẽ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của trần nhà
- Không thể phối màu cho trần nhựa và phải chọn mẫu có sẵn. Đây cũng là điểm bất lợi cho những vị khách muốn sáng tạo
Phân loại trần nhựa
Dựa vào xuất xứ
- Các loại trần nhựa nhập khẩu từ các nước như: Mỹ, Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,… đang rất được ưa chuộng tại thị trường nước ta
- Trần nhựa nội địa được gia công trên công nghệ hiện đại nước ngoài hoặc liên doanh. Có nhiều thương hiệu trần nhựa nội địa nổi tiếng như: Anpro, Plasker,…
Dựa vào kích thước
- Các loại trần nhựa có những kích thước chủ yếu như: Trần nhựa 600×600 mm, trần nhựa 600×1200 mm, trần nhựa 1200×2400 mm
Dựa vào kiểu dáng
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì hiện nay thị trường có đa dạng mẫu mã, loại trần khác nhau gồm:
- Trần nhựa thông thường: Các loại trần nhựa này có màu đơn giản, thường có màu trắng và không có họa tiết
- Trần nhựa giả vân: Các loại trần nhựa giả vân như giả da, giả vân đá, giả vân gỗ
Dựa vào chất liệu
- Trần nhựa không xốp: Có cấu tạo đơn giản, giá không quá cao
- Trần nhựa có xốp (trần chống nóng): Loại trần này có khả năng cách nhiệt tốt, chống nóng cho không gian
- Trần nhựa cách âm: Trần nhựa cách âm với khả năng cách âm tốt, phù hợp với những đô thị lớn
Trần nhựa có mấy loại?
Để khách có nhiều sự lựa chọn phù hợp với sở thích và phong cách thiết kế chung của ngôi nhà. Thị trường hiện nay đã xuất hiện nhiều mẫu trần có đa dạng màu sắc. Để phân biệt được từng loại trần Hiếu Tài giới thiệu những loại trần nhựa chính như:
Trần nhựa giả gỗ
Trần nhựa giả gỗ được làm từ nhựa PVC nhưng được thiết kế hoa văn giống vân gỗ thật. Dù không phải là trần gỗ nhưng loại trần này vẫn mang đến cảm giác hiện đại, sang trọng, mang đến giá trị thẩm mỹ cao như trần gỗ. Loại trần này có độ bền lâu năm, chống nước tốt, không bị mối mọt như các loại gỗ thật. Thi công trần nhựa giả gỗ cũng sẽ không mất nhiều thời gian như trần gỗ. Bên cạnh đó với giá thành không quá cao vì vậy hiện nay nhiều gia đình đã lựa chọn trần nhựa giả gỗ để thay thế các loại trần gỗ tự nhiên
Tấm trần nhựa
Các tấm trần nhựa được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong nhiều cơ quan, gia đình, văn phòng,… Đặc điểm của nó là đơn sắc, thường là màu trắng, xanh hay hồng. Như các loại trần khác tấm trần nhựa có trọng lượng nhẹ, dễ lau chùi, vệ sinh, chống cháy tốt. Nhờ có trọng lượng nhẹ nên trần nhựa sẽ giúp làm giảm áp lực, trọng lượng lên tường và dầm chịu lực hơn
Tấm nhựa vân đá
Đây là loại trần nhựa có hoa văn, họa tiết giống với vân đá thật. Có độ bóng sáng đẹp mắt, chống trầy xước tốt. Trần nhựa vân đá mang đến vẻ đẹp hiện đại, sang trọng cho ngôi nhà. Bạn sẽ không cần phải bỏ ra chi phí lớn để thi công ốp đá trần nhà. Trần nhựa vân đá cũng sẽ đáp ứng được nhu cầu về thẩm mỹ, chất lượng cho ngôi nhà giống trần đá thật
Bảng báo giá làm trần nhựa, thi công trần nhựa giá rẻ của Hiếu Tài
Bảng giá làm trần nhựa giá rẻ, mới nhất của Hiếu Tài
Chủng loại tấm trần nhựa | Đơn giá | Đơn vị tính |
Tấm nhựa PVC vân gỗ, vân đá |
||
➡️Tấm nhựa PVC vân đá KT tấm: 1227x2445mm, sử dụng ốp trực tiếp lên tường | 290.000 | M² |
➡️Nẹp nhôm để nối giữa các tấm trần, nẹp V viền góc | 30.000 | Md |
Tấm nhựa PVC Nano |
||
➡️Tấm Nano dày 9mm, KT tấm: 400x2900mm, sử dụng ốp trực tiếp lên tường | 385.000 | M² |
➡️Tấm Nano dày 9mm, Kt tấm: 400x2900mm, ốp bằng cách gắn khung trần tika lên tường | 495.000 | M² |
➡️Tấm Nano dày 9mm, KT tấm: 400x2900mm, ốp bằng cách gắn khung trần tika lên tường. Khung sắt hộp 20x40mm, độ dày 1.2mm gắn tường | 595.000 | M² |
➡️Tấm Nano dày 9mm, KT tấm: 400x2900mm, kiểu trần phẳng. Khung xương Tika Vĩnh Tường | 540.000 | M² |
➡️Tấm Nano dày 9mm, KT tấm: 400x2900mm, kiểu trần giật cấp. Khung xương Tika Vĩnh Tường | 640.000 | M² |
➡️Tấm Nano dày 9mm, KT tấm: 400x2900mm, kiểu trần giật cấp. Khung xương chính loại Basi xương cá, khung xương phụ Tika Vĩnh Tường | 740.000 | M² |
Nẹp, phào chỉ trang trí |
||
➡️Nẹp nhựa nối dài tấm nano, nẹp V viền che góc (sử dụng ốp tường), dài 2900mm | 40.000 | Md |
➡️Phào nhựa trần 10cm, xung quanh viền trần (sử dụng cho trần) | 90.000 | Md |
➡️Phào nhựa trần 3.5cm, xung quanh viền trần và tường (sử dụng cho trần), dài 2900mm | 40.000 | Md |
➡️Phào PS trắng trơn 10cm, xung quanh viền trần (sử dụng cho trần), dài 2900mm | 170.000 | Md |
➡️Phào PS trắng trơn 3.5cm, xung quanh viền trần và tường (sử dụng cho trần), dài 2900mm | 70.000 | Md |
➡️Phào PS màu vàng 10cm, xung quanh viền trần (sử dụng cho trần), dài 2900mm | 285.000 | Md |
➡️Phào PS màu vàng 3.5cm, xung quanh viền trần và tường (sử dụng cho trần), dài 2900mm | 175.000 | Md |
Tấm lam 3 sóng thấp |
||
➡️Tấm lam sóng 12mm, KT tấm: 200x2900mm, dùng ốp trực tiếp lên tường | 450.000 | M² |
➡️Tấm lam sóng 12mm, KT tấm: 200x2900mm, ốp bằng khung trần Tika gắn tường | 550.000 | M² |
➡️Tấm lam sóng Nano ốp tường 12mm, KT tấm: 200x2900mm, ốp bằng khung sắt hộp 20x40mm, độ dày 1.2mm gắn tường | 650.000 | M² |
Tấm lam 3 sóng cao |
||
➡️Tấm lam sóng 28mm, KT tấm: 202x2950mm, dùng ốp trực tiếp lên tường | 570.000 | M² |
➡️Tấm lam sóng 28mm, KT tấm: 202x2950mm, ốp bằng khung trần Tika gắn tường | 670.000 | M² |
➡️Tấm lam sóng 28mm, KT tấm: 202x2950mm, ốp bằng khung sắt hộp 20x40mm, độ dày 1.2mm gắn tường | 770.000 | M² |
Tấm lam 4 sóng |
||
➡️Tấm lam sóng 24mm, KT tấm: 170x2900mm, ốp hộp trực tiếp lên tường | 530.000 | M² |
➡️Tấm lam sóng 24mm, KT tấm: 170x2900mm, ốp bằng khung trần Tika gắn tường | 630.000 | M² |
➡️Tấm lam sóng 24mm, KT tấm: 170x2900mm, ốp bằng khung sắt hộp 20x40mm, độ dày 1.2mm gắn tường | 730.000 | M² |
Tấm lam 5 sóng |
||
➡️Tấm lam sóng 0.9mm, KT tấm: 150x2900mm, dùng ốp trực tiếp lên tường | 480.000 | M² |
➡️Tấm lam sóng 0.9mm, KT tấm: 150x2900mm, ốp bằng khung trần Tika gắn tường | 570.000 | M² |
➡️Tấm lam sóng 0.9mm, KT tấm: 150x2900mm, ốp bằng khung sắt hộp 20x40mm, độ dày 1.2mm gắn tường | 670.000 | M² |
➡️Nẹp nhựa nối dài các tấm lam sóng, nẹp V viền che góc | 40.000 | Md |
Tấm lam sóng ngoài trời |
||
➡️Tấm lam 2 sóng độ dày 1cm, KT tấm: 150x2900mm, ốp trực tiếp lên tường ngoài trời | 750.000 | M² |
➡️Tấm lam 2 sóng độ dày 1cm, KT tấm: 150x2900mm, dùng ốp trần, ốp bằng khung Tika Vĩnh tường | 850.000 | M² |
➡️Tấm lam 1 sóng độ dày 2cm, KT tấm: 133x2900mm, dùng ốp trần và ngoài trời, khung sắt 20x40mm, độ dày 1.2mm | 1.150.000 | M² |
➡️Nẹp V viền che góc dày 4cm | 110.000 | Md |
Lưu ý: Báo giá làm trần nhựa Hiếu Tài gửi đến quý khách trên đây chưa gồm thuế. Đơn giá đã bao gồm công vận chuyển và giá nhân công tại nội thành. Đơn giá chỉ để tham khảo vì giá còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Gọi ngay hotline: để được khảo sát và báo giá chi tiết
Báo giá làm trần nhựa sẽ thay đổi do những yếu tố nào?
Báo giá làm trần nhựa sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Một số yếu tố làm thay đổi giá như sau:
Tùy vào tấm nhựa ốp trần
Tùy vào từng loại tấm trần nhựa mà chất liệu sản xuất khác nhau thì giá sẽ có chênh lệch. Với tấm trần nhựa cao cấp PVC thì giá sẽ cao hơn so với những loại trần nhựa khác. Bởi nhựa PVC tuyệt đối an toàn cho con người và thân thiện môi trường. Ngoài ra trần nhựa PVC có độ bền vượt trội, tuổi thọ lâu dài. Vì thế nên có giá cao hơn các chất liệu khác
Tùy vào công ty cung cấp
Sự uy tín của đơn vị đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình định giá sản phẩm. Khi mua hàng tại các công ty chuyên nghiệp, uy tín, quy mô lớn thì chắc chắn khách hàng sẽ an tâm hơn nhiều. Vì thế tấm trần nhựa tại những đơn vị này cũng sẽ có giá cao hơn so với những đơn vị nhỏ lẻ không được nhiều khách hàng biết đến
Tùy vào chất lượng của đội ngũ thi công
Lực lượng và tay nghề của thợ thi công làm trần nhựa sẽ mang đến kết quả cho toàn bộ công trình. Vì vậy nếu thợ làm việc có tay nghề càng cao, chuyên nghiệp thì báo giá làm trần nhựa sẽ cao hơn những người thợ có tay nghề non trẻ. Vì đội thợ làm việc có tay nghề sẽ có cách làm việc chuyên nghiệp và mang đến tính thẩm mỹ cao. Từ đó thời gian thi công nhanh chóng, đạt kết quả tốt nhất
Tùy theo khoảng cách vận chuyển
Hiện nay vật giá leo thang nên mọi chi phí đều quy đổi cao hơn. Nếu bạn ở khu vực xa công ty cung cấp trần nhựa thì giá sẽ cao hơn. Bởi khoảng cách vận chuyển xa, họ sẽ tính toán theo thời gian vận chuyển, số lượng nhân viên giao hàng và tiền xăng xe
Có thể thấy báo giá làm trần nhựa sẽ dựa vào nhiều yếu tố khác nhau. Vì thế sẽ khó có mức giá chung cho dịch vụ thi công làm trần nhựa. Trên đây Hiếu Tài đã gửi đến quý khách báo giá làm trần nhựa của loại trần được khách hàng sử dụng phổ biến nhất. Bạn có thể tham khảo và tự tính toán chi phí khi cần làm trần nhựa nhé
Tỉnh Vĩnh Phúc có diện tích tự nhiên 1.235,87 km2 (theo niên giám thống kê năm 2018), phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và Thái Nguyên, phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Nam giáp thủ đô Hà Nội, phía Đông giáp 2 huyện Sóc Sơn và Đông Anh – Hà Nội, dân số 1.151.154 người (theo kết quả điều tra dân số và nhà ở năm 2019), có 41 dân tộc anh, em sinh sống trên địa bàn tỉnh trong đó chủ yếu là các dân tộc: Kinh, Sán Dìu, Nùng, Dao, Cao Lan, Mường. Tỉnh có 9 đơn vị hành chính: 2 thành phố (Vĩnh Yên, Phúc Yên) và 7 huyện (Tam Dương, Tam Đảo, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên);
Nội dung tìm kiếm khác
Trần nhựa Vĩnh Phúc
Trần nhựa Vĩnh Yên
Nhựa ốp tường tại Vĩnh Phúc
Tấm ốp An Phúc