Hướng dẫn thi công trần nhựa

Cách tính diện tích m2 trần nhựa giật cấp và phẳng, Công thức tính mét vuông trần nhà giật cấp 2025 Chuẩn xác nhất

Cách tính khối lượng m2 trần nhựa giật cấp phẳng 2025, ốp tường vách ngăn phòng 1 mặt và 2 mặt.

Tìm hiểu trần nhựa giật cấp trần nhựa giật cấp là gì? trần nhựa giật cấp là loại trần chìm, có kết cấu phức tạp hơn loại trần phẳng. Loại trần này được thiết kế trên khung xương và ghép tấm nhựa pvc nano hoặc nhựa giả đá cho thành nhiều cấp tạo ra các khối, hộp trên trần, điều này sẽ giúp cho trần nhà trở nên cách điều và sang trọng hơn. Và thường thì trần nhựa giật cấp được chia làm 2 loại là trần phẳng và trần giật cấp

Trần Giật Cấp Là Gì?

Trần giật cấp là loại trần chìm, có công đoạn thi công khá cầu kỳ và phức tạp. Loại trần này sẽ giúp trần nhà trở nên cách điệu hơn nhờ kiểu dáng các khối, hộp mà nó tạo ra.

Hiện nay, trên thị trường phổ biến với các loại trần nhà giật cấp như trần gỗ, trần nhựa và thạch cao. Trần giật cấp được thiết kế chủ yếu với 2 loại chính là: trần giật 2 cấp và trần giật 3 cấp.

  • Trần giật cấp 2: Loại này phổ biến nhất, bao gồm lớp trần nguyên thủy và lớp trần giật cấp. Thường có 2 loại chính đó là trần giật cấp hở và trần giật cấp kín.
  • Trần giật 3 cấp: Loại trần này bao gồm 1 lớp trần nguyên thủy và 2 lớp trần giật cấp hở hoặc 1 lớp giật cấp hở + 1 lớp giật cấp kín.

Tại sao trần nhựa giật cấp được ưa chuộng hiện nay?

Hiện nay, trần nhựa giật cấp đang trở thành sự lựa chọn yêu thích của nhiều người nhờ những ưu điểm độc đáo sau:

  • Độ bền cao: được làm từ nhựa polyvinyl clorua (PVC) và phụ gia nhựa, đảm bảo độ bền vượt trội so với các vật liệu khác.
  • Cách nhiệt, chống ẩm: Có khả năng chịu nhiệt, chống ẩm tốt, đặc biệt ngăn chặn 95-97% bức xạ nhiệt, giúp hạn chế cong vênh trần nhà.
  • Cách âm và chống ồn: tăng khả năng cách âm, chống ồn và chống cháy cho bề mặt trần.
  • Trang trí đa dạng: bề mặt nhựa dẻo, cho phép lựa chọn các họa tiết khác nhau hoặc sơn trực tiếp lên bề mặt trần nhà.
  • Giá cả hợp lý: Không chỉ đa dạng về mẫu mã mà trần treo còn được bán với giá cả phải chăng, được coi là sự lựa chọn tiết kiệm cho gia đình bạn.
  • Dễ bảo trì: Trần nhựa không bị mối mọt, nấm mốc và dễ dàng vệ sinh.

Cách tính m2 trần nhà các loại giật cấp và trần nhựa giật cấp mới nhất

Đây là một vật liệu làm từ nhựa giả gỗ được sử dụng để ốp trần nhà, thường được lắp ghép lên nền trần bê tông cốt thép ban đầu. Có nhiều loại gỗ khác nhau được sử dụng để làm trần nhà, tạo ra không gian sống với vẻ ngoại hình sang trọng và ấm cúng.
 
Ưu điểm của trần gỗ bao gồm độ bền cao, sự đa dạng về mẫu mã và quy cách, cũng như giá thành cạnh tranh, điều này đã làm cho nó trở thành một lựa chọn phổ biến trong thiết kế nội thất ngày nay.
 
Dưới đây là một số lưu ý khi làm trần nhựa giả gỗ:
  • Chọn chất liệu phù hợp: Tùy thuộc vào đặc điểm của ngôi nhà, khả năng chịu lực, phong cách thiết kế, và diện tích trần nhà để chọn chất liệu làm trần phù hợp.
  • Hài hòa với màu sắc tường nhà, không gian sống: Với không gian nhỏ, bạn nên chọn màu gỗ sáng để làm cho căn phòng trở nên sáng sủa hơn và tạo cảm giác rộng rãi. Đối với không gian lớn, có thể sử dụng các tông màu trung tính, trầm ấm để tạo cảm giác ấm cúng và sang trọng.
  • Thiết kế hệ thống ánh sáng: Trong khu vực trần nhà, cần bổ sung ánh sáng với đèn chùm và ánh sáng màu vàng hoặc trắng để tạo ra không gian sang trọng và ấm cúng, đồng thời đảm bảo độ sáng cho toàn bộ ngôi nhà.

Tổng quan trần nhựa giả gỗ

Trần nhựa giả gỗ

Trần nhựa giả gỗ là một loại trần được làm từ vật liệu nhựa, được thiết kế và sản xuất để mô phỏng vẻ ngoại hình của gỗ tự nhiên. Dưới đây là một số ưu điểm của trần nhựa giả gỗ:
  • Giá trị kinh tế: Trần nhựa giả gỗ thường có giá thành thấp hơn so với gỗ tự nhiên, làm cho nó trở thành một lựa chọn kinh tế cho người tiêu dùng.
  • Dễ lắp đặt và bảo trì: Cài đặt trần nhựa giả gỗ thường đơn giản và nhanh chóng, cũng dễ bảo trì hơn so với một số loại gỗ tự nhiên, không yêu cầu công đoạn bảo dưỡng phức tạp.
  • Chống ẩm và chống nước: với khả năng chống ẩm và chống nước tốt, giúp tránh tình trạng mối mọt, ố vàng, hoặc đổ nước làm hỏng bề mặt trần.
  • Đa dạng về mẫu mã và màu sắc: Trần nhựa giả gỗ có sẵn trong nhiều mẫu mã và màu sắc khác nhau, giúp bạn linh hoạt trong việc lựa chọn để phù hợp với phong cách thiết kế nội thất.
  • Nhẹ và dễ vận chuyển: So với gỗ tự nhiên, nhựa nhẹ hơn và dễ dàng vận chuyển, giảm chi phí và công sức trong quá trình lắp đặt.
  • Độ bền và đồng đều: Trần nhựa giả gỗ thường có độ bền cao và không bị biến dạng, giữ được hình dáng và màu sắc đồng đều theo thời gian.
  • Khả năng cách âm và cách nhiệt: cách âm và cách nhiệt tốt, tạo ra môi trường sống thoải mái và tiết kiệm năng lượng.
Lưu ý rằng mặc dù có nhiều ưu điểm, nhưng trần nhựa giả gỗ cũng có nhược điểm và không mang lại cảm giác tự nhiên như gỗ thật. Sự lựa chọn nên dựa trên nhu cầu cụ thể của dự án và sở thích cá nhân.

Cách tính m2 trần nhựa giả gỗ Nano, cách tính m2 trần nhà các loại giật cấp

Tính mét vuông sàn xây dựng, cách tính trần giật cấp. Tính theo m2 sàn xây dựng sẽ bằng

Chiều dài nhân với chiều rộng thì sẽ ra được diện tích sàn + với phần dư từ giật cấp ví dụ mặt sàn 30m giật cấp có thể lên tới 40m2 hoặc hơn. Và với giá mỗi 1m2 trần nhà như trần gỗ tự nhiên, trần thạch cao, trần nhựa, trần nhôm, trần tôn, trần thả 60×60 ô vuông sẽ có giá khác nhau.

Cách tính diện tích Trần nhựa

Thông thường, để tính m2 trần Nhựa trong thi công sẽ được tính theo sự thỏa thuận và thống nhất giữa bạn với đơn vị phụ trách thi công. Tuy nhiên cách đo thực tế theo m2 vẫn là cách dùng phổ biến trong các công trình lớn nhỏ.

1.Cách tính khối lượng Trần nhựa phẳng

Thông thường nếu tường xây thẳng đứng thì ta sẽ tính m2 theo mặt sàn. Ví dụ mặt sàn bao nhiêu m2 thì số m2 trần Nhựa cũng như vậy + thêm diện tích 3% diện tích nẹp bo xung quanh.

Bạn xem thêm cách tính diện tích sàn xây dựng, tính m2 xây dựng cơ bản.

2. Cách tính khối lượng m2 trần Nhựa giật cấp

Nếu trần Nhựa bạn muốn làm là hệ trần giật cấp, thì việc tính diện tích sẽ có phần phức tạp hơn và cần tiến hành đo ở tất cả những vị trí có mặt dựng, mặt hai, mặt ba lớp…

Dưới đây là những cách tính diện tích trần Nhựa giật cấp dự toán tương đối chính xác:

  • Đo theo m2 thực tế: Đầu tiên đo mặt sàn, rồi sau đó các bạn đo các diện mặt dựng Nhựa để tính m2 (có những điểm mù Nhựa bị khuất)
  • Dự toán theo diện tích mặt sàn: Thông thường nếu trần giật cấp 2 thì bạn sẽ lấy diện tích mặt sàn cộng thêm 30% khối lượng mặt sàn ví dụ mặt sàn phòng khách 25m2 thì giật cấp có thể nên đến 35m2. Nếu làm trần nhà giật 3 cấp hoặc giật cấp với độ khó cao và chia làm nhiều ô thì cộng thêm 35 – 50% mặt sàn. Cách tính diện tích trần giật cấp còn Tùy thuộc vào mẫu trần sẽ có sự thống nhất cụ thể.

3 . Cách Tính mét vuông trần nhựa theo tấm

Tính tấm: Ví dụ trở vật tư tấm tới nhà quý khách bao nhiêu thì làm Khi xong công trình nhiệm thu sẽ ra số m2 làm nhà quý khách, Sẽ trừ đi số tấm thừa Làm trần nhà ở nhà quý khách, Còn 1 Số mảnh vụn khi cắt bỏ trừ 5-10% hao hụt của tấm hoặc cân nên số vụn là ra số m2 đã làm nhà quý khách.

Cách tính m2 tường vách nhựa 1 mặt hoặc 2 mặt:

Nhân chiều dài với chiều rộng nhân với 2 mặt, Nếu ốp tường thì lấy chiều rộng nhân chiều dài là ra m2

Khi cả hai kết quả đo đã được đổi sang mét, hãy nhân chúng với nhau.Để được kết quả đo diện tích với đơn vị mét vuông. Dùng máy tính nếu cần.

Quy trình thi công trần nhựa giật cấp :

Thi công trần nhựa giật cấp tuy đơn giản nhưng yêu cầu kỹ thuật và sự chính xác cao. Theo đó, đội thi công sẽ tiến hành thực thi theo bảng vẽ và quy trình dưới đây:

Bước 1: Cố định hệ khung xương lên trần và tường. Việc cố đinh, lắp ghép khung xương rất quan trọng và đòi hỏi tính chính xác cao theo bản thiết kế. Vì đây chính là hệ xương góp phần tạo hình cho mái trần, do đó phải yêu cầu người thợ thật chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm.

Bước 2: Tiếp theo, các tấm Nhựa sẽ lần lượt được cố định vào hệ khung xương. Ở các cấp bên dưới tùy theo tạo hình của bản thiết kế, thợ thi công sẽ cắt gọt tấm nhựa vừa vặn trước khi cố định vào xương.

Đội thợ làm trần nhà các loại ở Hà Nội Và Tphcm Sài gòn 2025 theo m2 trọn gói

  • Xem mẫu tại nhà quý khách, ưng mới làm và lựa chọn mẫu và chủng loại tấm theo ngân sách
  • Tư vấn thiết kế và báo giá miễn phí tại nhà quý khách
  • Với đội thợ làm trần nhựa có tay nghề cao làm toàn quốc việt nam, Thợ đã được đào tạo làm lâu năm có kinh nghiệm và tỉ mỉ làm chu đáo và có tâm cho quý khách.

Mọi người cũng tìm kiếm
Cách tính m2 trần nhà
Cách tính trần nhựa Nano giật cấp
Cách tính mét vuông trần thả
Cách tính m2 trần thạch cao
Cách tính m2 trần gỗ giật cấp
Cách tính m2 la phông
Cách tính trần gỗ tự nhiên
Công thức tính trần thạch cao Vĩnh Tường

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Bạn không được phép copy !