Hướng dẫn thi công trần nhựa

Cách tính diện tích m2 trần nhựa giật cấp và phẳng, Công thức tính mét vuông trần nhà giật cấp 2026 Chuẩn xác nhất

Cách tính khối lượng m2 trần nhựa giật cấp phẳng 2025 – 2026, ốp tường vách ngăn phòng 1 mặt và 2 mặt.

Tìm hiểu trần nhựa giật cấp trần nhựa giật cấp là gì? trần nhựa giật cấp là loại trần chìm, có kết cấu phức tạp hơn loại trần phẳng. Loại trần này được thiết kế trên khung xương và ghép tấm nhựa pvc nano hoặc nhựa giả đá cho thành nhiều cấp tạo ra các khối, hộp trên trần, điều này sẽ giúp cho trần nhà trở nên cách điều và sang trọng hơn. Và thường thì trần nhựa giật cấp được chia làm 2 loại là trần phẳng và trần giật cấp

Trần Giật Cấp Là Gì?

Trần giật cấp là một kiểu thiết kế trần nhà sáng tạo, trong đó trần được tạo hình với các lớp (cấp độ) cao độ khác nhau, tạo hiệu ứng thẩm mỹ độc đáo, chiều sâu và điểm nhấn cho không gian nội thất. 

Đặc điểm chính:

  • Tạo hình khối: Thay vì một mặt phẳng đồng nhất, trần giật cấp có các đường nét, hình khối (vuông, tròn, elip…) được tạo ra bởi sự chênh lệch độ cao giữa các khu vực trần.
  • Vật liệu đa dạng: Phổ biến nhất là trần thạch cao giật cấp, nhưng cũng có thể sử dụng trần nhựa, trần gỗ, hoặc nhôm giật cấp, tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế và ngân sách.
  • Kết hợp ánh sáng: Trần giật cấp thường được kết hợp với hệ thống đèn LED âm trần hoặc đèn hắt (đèn giấu trong các khe hở) để làm nổi bật các đường nét và tạo hiệu ứng ánh sáng dịu nhẹ, sang trọng.
  • Tính thẩm mỹ cao: Thiết kế này giúp che đi các khuyết điểm của trần bê tông gốc (như dầm, cột, hệ thống kỹ thuật) và mang lại phong cách hiện đại, độc đáo cho căn phòng. 

Phân loại:

Có thể phân loại trần giật cấp theo hai tiêu chí chính:
  1. Theo thiết kế:
    • Trần giật cấp kín: Các khe hở được đóng kín, ánh sáng đèn hắt gián tiếp phản chiếu từ các bề mặt trần.
    • Trần giật cấp hở: Có các khe hở để lộ ánh sáng hắt ra, tạo hiệu ứng thị giác rõ nét hơn.
  2. Theo số cấp:
    • Trần giật 1 cấp: Thiết kế đơn giản nhất với hai cao độ khác nhau.
    • Trần giật 2 cấp, 3 cấp trở lên: Thiết kế phức tạp hơn, tạo ra nhiều tầng không gian, thích hợp cho các không gian rộng và yêu cầu tính thẩm mỹ cao. 

Ứng dụng:

Trần giật cấp được ứng dụng rộng rãi trong nhiều không gian như phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, sảnh khách sạn, văn phòng, v.v., để tạo điểm nhấn kiến trúc và nâng tầm không gian sống. 

Ứng dụng

Trần giật cấp là một giải pháp thiết kế nội thất linh hoạt và thẩm mỹ, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều không gian khác nhau nhờ khả năng biến hóa linh hoạt và mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Dưới đây là các ứng dụng phổ biến của trần giật cấp:

1. Trong không gian nhà ở

Trần giật cấp là lựa chọn hàng đầu để nâng tầm không gian sống gia đình, phù hợp với hầu hết các phòng:
  • Phòng khách: Đây là nơi ứng dụng phổ biến nhất. Trần giật cấp giúp tạo điểm nhấn ấn tượng cho khu vực trung tâm, thường kết hợp với đèn chùm hoặc đèn trang trí để tăng thêm sự sang trọng, hiện đại và tạo cảm giác không gian cao ráo, thoáng đãng hơn.
  • Phòng ngủ: Giúp tạo không gian thư giãn, ấm cúng hơn bằng cách sử dụng các đường nét mềm mại (như hình tròn, elip) và ánh sáng hắt dịu nhẹ, tránh ánh sáng trực tiếp gây chói mắt.
  • Phòng bếp và phòng ăn: Giúp phân chia khu vực chức năng một cách trực quan mà không cần dùng vách ngăn. Trần có thể giật cấp ở khu vực bàn ăn để tạo sự ấm cúng, hoặc ở khu vực bếp để dễ dàng lắp đặt hệ thống thông gió, chiếu sáng chuyên biệt .
  • Phòng tắm/WC: Thường sử dụng trần giật cấp đơn giản để che giấu hệ thống ống nước, dây điện và lắp đặt đèn chống ẩm, đồng thời tạo cảm giác sạch sẽ, hiện đại.

2. Trong các không gian thương mại và công cộng

Nhờ khả năng tạo hình độc đáo và tính thẩm mỹ cao, trần giật cấp cũng được ưa chuộng ở nhiều nơi khác:
  • Sảnh khách sạn, nhà hàng, trung tâm thương mại: Ứng dụng trần giật cấp quy mô lớn, nhiều cấp độ để tạo sự hoành tráng, đẳng cấp, thu hút ánh nhìn và gây ấn tượng mạnh với khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên [1].
  • Văn phòng làm việc: Giúp không gian làm việc bớt nhàm chán, có điểm nhấn và có thể sử dụng để phân chia khu vực làm việc chung và phòng họp một cách linh hoạt, đồng thời tối ưu hệ thống chiếu sáng và điều hòa [1].
  • Quán cafe, showroom: Tạo phong cách độc đáo, cá tính theo chủ đề thiết kế của quán, giúp không gian trở nên “check-in” friendly và ấn tượng hơn.
  • Phòng họp, hội trường: Cải thiện âm học (tán âm) và ánh sáng, tạo không gian chuyên nghiệp và trang trọng.
Tóm tắt lợi ích khi ứng dụng trần giật cấp:
  • Tăng tính thẩm mỹ: Mang lại vẻ đẹp hiện đại, sang trọng, độc đáo cho không gian.
  • Tạo hiệu ứng thị giác: Giúp “ăn gian” chiều cao, tạo cảm giác không gian rộng rãi và có chiều sâu hơn.
  • Che khuyết điểm: Ẩn giấu hiệu quả dầm bê tông, hệ thống kỹ thuật (dây điện, ống nước, điều hòa).
  • Kết hợp ánh sáng linh hoạt: Dễ dàng tích hợp hệ thống đèn LED hắt, đèn downlight để tạo hiệu ứng ánh sáng đa dạng, phù hợp với từng mục đích sử dụng.
  • Phân chia không gian: Giúp định hình, phân tách các khu vực chức năng khác nhau trong một mặt bằng mở.

Tổng quan trần nhựa giả gỗ

Trần nhựa giả gỗ là một loại vật liệu ốp trần được làm từ nhựa (thường là PVC hoặc Composite), có bề mặt được in hoặc phủ một lớp film mô phỏng các đường vân và màu sắc của gỗ tự nhiên. Đây là giải pháp thay thế hiệu quả cho trần gỗ tự nhiên, mang lại vẻ đẹp ấm cúng, sang trọng với chi phí thấp và độ bền cao. 

Cấu tạo và chủng loại

Cấu tạo: Trần nhựa giả gỗ thường bao gồm một lớp nền bằng nhựa, một lớp vân gỗ được in hoặc phủ trên bề mặt, và một lớp phủ bảo vệ trong suốt. Một số loại cao cấp có thêm bột gỗ để tăng độ cứng và cảm giác chân thật.
Chủng loại: 
  • Trần nhựa PVC giả gỗ: Phổ biến, có trọng lượng nhẹ, dễ thi công và nhiều mẫu mã.
  • Trần nhựa Composite (WPC – Wood Plastic Composite): Kết hợp bột gỗ và nhựa, có độ cứng và độ bền cao hơn, thường dùng cho cả nội và ngoại thất.
  • Trần nan sóng: Sử dụng các tấm nhựa giả gỗ tạo hình lượn sóng, thường kết hợp với trần giật cấp để tạo điểm nhấn hiện đại, bắt mắt.
  • Trần phẳng: Sử dụng các tấm nhựa giả gỗ phẳng để tạo bề mặt đồng nhất. 
Ưu điểm
  • Tính thẩm mỹ cao: Đa dạng về mẫu mã và màu sắc, tái tạo vân gỗ tự nhiên lên đến 80-90%, tạo cảm giác ấm cúng và sang trọng.
  • Độ bền vượt trội: Chống nước, chống mối mọt, không bị cong vênh, nứt nẻ hay ẩm mốc như gỗ tự nhiên.
  • Giá thành hợp lý: Chi phí thấp hơn nhiều so với gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp.
  • Dễ dàng thi công và bảo trì: Trọng lượng nhẹ, lắp đặt nhanh chóng, bề mặt ít bám bụi và dễ lau chùi.
  • An toàn và thân thiện môi trường: Không chứa hóa chất độc hại, có khả năng chống cháy. 
Nhược điểm
  • Tính chân thật không bằng gỗ tự nhiên: Dù công nghệ hiện đại, vân gỗ vẫn không thể hoàn toàn giống với gỗ thật, đặc biệt với các dòng sản phẩm giá rẻ.
  • Khả năng chịu lực kém: Khả năng chịu lực không cao bằng gỗ thật hoặc trần thạch cao, cần được gia cố cẩn thận khi treo vật nặng.
  • Độ bền màu: Chất lượng sản phẩm và lớp phủ bề mặt ảnh hưởng đến độ bền màu, có thể phai màu sau một thời gian dài sử dụng ở nơi có ánh nắng trực tiếp. 
Ứng dụng
  • Nhà ở: Ốp trần phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn để tạo không gian ấm cúng và sang trọng.
  • Công trình thương mại: Sử dụng tại các sảnh khách sạn, nhà hàng, quán cà phê để tạo điểm nhấn độc đáo.
  • Văn phòng, showroom: Mang lại vẻ đẹp hiện đại, chuyên nghiệp với chi phí phải chăng. 

Cách tính m2 trần nhựa giả gỗ Nano giật cấp Phổ biến

Để tính diện tích trần nhựa nano giật cấp và phẳng, trước tiên bạn tính diện tích sàn rồi cộng thêm diện tích các mảng giật cấp. Trần phẳng chỉ cần tính diện tích mặt sàn, còn trần giật cấp sẽ cộng thêm % diện tích sàn tùy vào độ phức tạp của mẫu trần. 

1. Cách tính trần phẳng 

  • Công thức: Chiều dài trần × Chiều rộng trần = Diện tích trần (m2).
  • Ví dụ: Phòng có diện tích 30m2 thì diện tích trần phẳng cũng là 30m2. 

2. Cách tính trần giật cấp 

  • Phương pháp 1: Tính theo diện tích mặt sàn + %
    • Bước 1: Tính diện tích sàn phòng theo m2 (ví dụ: 30m2).
    • Bước 2: Cộng thêm một phần trăm diện tích sàn, tùy theo độ phức tạp của mẫu trần:
      • Giật 1 cấp: Cộng thêm khoảng 30% diện tích sàn.
      • Giật 2 cấp hoặc giật nhiều ô: Cộng thêm khoảng 40-50% diện tích sàn.
    • Ví dụ:
      • Phòng 30m2, giật 1 cấp: 30m2×(1+30%)=39m2.
      • Phòng 30m2, giật cấp 2,3 30m2×(1+50%)=45m2
        .
  • Phương pháp 2: Tính diện tích từng mảng
    • Bước 1: Đo kích thước từng mảng của trần giật cấp theo chiều dài và chiều rộng (ví dụ: mảng ngoài, mảng trong).
    • Bước 2: Nhân chiều dài với chiều rộng để có diện tích từng mảng rồi cộng tất cả lại với nhau.
    • Lưu ý: Phương pháp này chính xác hơn nhưng mất nhiều thời gian hơn. Bạn cần đo cả các diện mặt dựng của trần giật cấp. 
3. Lưu ý 
  • Trong báo giá, trần giật cấp thường có giá cao hơn trần phẳng do tốn nhiều vật liệu và công sức thi công hơn.
  • Khi làm trần, bạn nên trừ hao hụt vật liệu từ 5-10%. 

Quy trình thi công trần nhựa giật cấp :

Thi công trần nhựa giật cấp tuy đơn giản nhưng yêu cầu kỹ thuật và sự chính xác cao. Theo đó, đội thi công sẽ tiến hành thực thi theo bảng vẽ và quy trình dưới đây:

Bước 1: Cố định hệ khung xương lên trần và tường. Việc cố đinh, lắp ghép khung xương rất quan trọng và đòi hỏi tính chính xác cao theo bản thiết kế. Vì đây chính là hệ xương góp phần tạo hình cho mái trần, do đó phải yêu cầu người thợ thật chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm.

Bước 2: Tiếp theo, các tấm Nhựa sẽ lần lượt được cố định vào hệ khung xương. Ở các cấp bên dưới tùy theo tạo hình của bản thiết kế, thợ thi công sẽ cắt gọt tấm nhựa vừa vặn trước khi cố định vào xương.

Đội thợ làm trần nhà các loại ở Hà Nội Và Tphcm Sài gòn 2026 theo m2 trọn gói

  • Xem mẫu tại nhà quý khách, ưng mới làm và lựa chọn mẫu và chủng loại tấm theo ngân sách
  • Tư vấn thiết kế và báo giá miễn phí tại nhà quý khách
  • Với đội thợ làm trần nhựa có tay nghề cao làm toàn quốc việt nam, Thợ đã được đào tạo làm lâu năm có kinh nghiệm và tỉ mỉ làm chu đáo và có tâm cho quý khách.

Mọi người cũng tìm kiếm
Cách tính m2 trần nhà
Cách tính trần nhựa Nano giật cấp
Cách tính mét vuông trần thả
Cách tính m2 trần thạch cao
Cách tính m2 trần gỗ giật cấp
Cách tính m2 la phông
Cách tính trần gỗ tự nhiên
Công thức tính trần thạch cao Vĩnh Tường

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Bạn không được phép copy !